Thứ Năm, 26 tháng 3, 2020

Cơ cấu nền kinh tế - soanbaitap.com

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 99 SGK Địa lí 10

Đề bài

Dựa vào sơ đồ trang 99, em hãy nêu các nguồn lực phát triển kinh tế?

Lời giải chi tiết

Các nguồn lực phát triển kinh tế:

- Vị trí địa lí: tự nhiên, kinh lê. chính trị, giao thông.

- Tự nhiên: đấu khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.

- Kinh tế - xã hội: dân số và nguồn lao động, vốn, thị trường, khoa học - kĩ thuật và công nghệ, chính sách và xu thế phát triển.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 100 SGK Địa lí 10

Đề bài

Em hãy nêu ví dụ về vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế?

Lời giải chi tiết

Ví dụ về vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế:

- Vị trí địa lí:

+Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế với các vùng trong nước và các nước trên thế giới bằng đường biển; tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng giàu nguyên, nhiên liệu phục vụ cho phát triển công nghiệp (sản phẩm cây công nghiệp lâu năm, khoáng sản, thủy điện).

+ Vị trí địa lí của nước ta:

Thuận lợi: Việt Nam nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới, nằm gần trung tâm Đông Nam Á, ở vị trí trung gian chuyển tiếp, tiếp giáp với các lục địa và đại dương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.

Khó khăn: có những bất lợi về khí hậu, thời tiết do ảnh hưởng của vị trí địa lí (dông bão, lụt lội, hạn hán).

- Nguồn lực tự nhiên:

+ Duyên hải Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài, mang lại nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển tổng hợp kinh tế biển: du lịch biển, đánh bắt nuôi trồng hải sản, khai thác khoáng sản biển (sản xuất muối, titan, cát thủy tinh), giao thông biển.

+ Tây Nguyên có diện tích đất badan rộng lớn trên các cao nguyên xếp tầng, thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

- Nguồn lực kinh tế - xã hội.

+ Đông Nam Bộ có cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện, có TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải phía Nam, lao động đông và có trình độ cao....vì vậy thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài (hơn 50%).

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện kinh tế xã hội còn nhiều hạn chế (giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng chưa phát triển; lao động có trình độ thấp....vì vậy vùng hạn chế về các nguồn vốn đầu tư, chưa phát huy hết hiệu quả nguồn tài nguyên để phát triển kinh tế của vùng.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 101 SGK Địa lí 10

Đề bài

Dựa vào sơ đồ trang 101 SGK Địa lí 10, em hãy phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế?

Lời giải chi tiết

Các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế:

-  Cơ cấu ngành kinh tế: bao gồm các ngành nông- lâm- ngư nghiệp, công nghiệp- xây dựng và dịch vụ.

-  Cơ cấu thành phần kinh tế: bao gồm khu vực kinh tế trong nước (ví dụ, ở Việt Nam gồm có: kinh tế Nhà nước, kinh tế ngoài Nhà nước như kinh tế tập thể kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể) và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

-  Cơ cấu lãnh thổ: ứng với mồi cấp phân công lao động lãnh thổ sẽ có các cơ cấu lãnh thổ khác nhau: toàn cầu, khu vực (ASEAN, EU, châu Á - Thái Bình Dương,...), quốc gia, vùng (ví dụ: Việt Nam có 7 vùng kinh tế).

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 101 SGK Địa lí 10

Đề bài

Dựa vào bảng 26 (SGK trang 101), hãy nhận xét về cơ cấu ngành và sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo nhóm nước và ở Việt Nam

Lời giải chi tiết

Nhận xét:

- Về cơ cấu GDP (năm 2004):

+ Các nước phát triển: chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành dịch vụ (71%), tiếp đến là công nghiêp- xây dựng (27%), thấp nhất là nông -lâm-ngư nghiệp (2%).

+ Các nước đang phát triển: chiếm tỉ trọng cao nhất là dịch vụ (43%), tiếp đến là công nghiệp -xây dựng (32%), thấp nhất là nông-lâm-ngư nghiệp (25%).

+ Việt Nam: chiếm ti trọng cao nhất là công nghiệp xây dựng (40%), tiếp đến là dịch vụ (38%), thấp nhất là nông-lâm-ngư nghiệp (22%).

- Trong giai đoạn 1990 - 2004, cơ cấu GDP theo ngành ở các nhóm nước và Việt Nam có sự thay đổi:

+ Các nước phát triển: giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp (từ 3% xuống 2%), công nghiệp - xây dựng (từ 33% xuống 27%) và tăng tỉ trọng ngành dịch vụ (64% lên 71%).

+ Các nước đang phát triển: giám tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp (từ 29% xuống 25%); tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng (30% lên 32%)  và dịch vụ (41% lên 43%).

+ Việt Nam: giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp (39% xuống 22%); tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng (23% lên 40%); tỉ trọng ngành dịch vụ giữ ở mức ổn định (38%).

Bài 1: Đề bài: Phân biệt các loại nguồn lực và ý nghĩa của từng loại đối với sự phát triển kinh tế?

Lời giải chi tiết

Căn cứ vào nguồn gốc, có các loại nguồn lực: vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế- xã hội.

- Vị trí địa lí (vị trí về tự nhiên và kinh tế chính trị và giao thông): tạo những khả năng (thuận lợi hay khó khăn) để trao đổi, tiếp cận, giao thoa hay cùng phát triển giữa các quốc gia với nhau. Trong xu thế hội nhập của nền kinh lê thế giới và toàn cầu, vị trí địa lí là một nguồn lực để định hướng phát triển có lợi nhất trong phân công lao động toàn thế giới và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia.

- Nguồn lực thiên nhiên (khoáng sản, đâu nước, hiển, sinh vật,...) và các điều kiện lự nhiên (thời tiết, khí hậu,...)  là cơ sở tự nhiên quá trình sản xuất.

+ Cung cấp các nguồn nguyên, nhiên liệu cho hoạt động khai thác và sản xuất, quy định sự có mặt các ngành sản xuất, quy mô các các ngành sản xuất.

+ Các nhân tố tự nhiên (địa hình, đất, nguồn nước, khí hậu...) tác động, ảnh hưởng đến việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp sản xuất; trong nông nghiệp các nhân tố tự nhiên có vai trò là yếu tố cơ sở quy định sự phát triển và phân bố sản xuất.

- Nguồn lực kinh tế -xã hội:

+ Dân cư, nguồn lao động: được coi là nguồn lực quan trọng, quyết định việc sử dụng các nguồn lực khác cho phát triển kinh tế. Dân cư và nguồn lao động vừa là yếu tố đầu vào của các hoạt động kinh tế vừa là thị trường tiêu thụ).

+ Vốn: là yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất; sự gia tăng nhanh các nguồn vốn, phân bố và sử dụng chúng một cách có hiệu quả sẽ tác động rất lớn đến tăng trưởng, tạo việc làm, tăng tích lũy cho nền kinh tế.

+ Thị trường: Quy mô và cơ cấu tiêu dùng của dân cư góp phần thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng kinh tế;   thị trường tiêu dùng còn tăng sức cạnh tranh, tạo nên thị hiếu tiêu dùng, nâng cao chất lượng sản phẩm.

+ Khoa học - kĩ thuật và công nghệ: góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác; thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng quy mô sản xuất các ngành có hàm lượng khoa học và công nghệ cao;tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp và của nền kinh tế; thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.

+ Chính sách và xu hướng phát triển: đường lối, chính sách đúng đắn sẽ tập hợp được mọi nguồn lực (cả nội và ngoại lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội; trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, chính sách kinh tế thông thoáng, mở cửa sẽ thu hút đầu tư, mở rộng thị trường và đẩy mạnh sự phát triển kinh tế.

Bài 2: Đề bài

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2004

Khu vực

GDP

(tỉ USD)

Trong đó

Nông-lâm-ngư nghiệp

Công nghiệp-xây dựng

Dịch vụ

Các nước thu nhập thấp

1253,0

288,2

313,3

651,5

Các nước thu nhập trung bình

6930,0

693,3

2356,2

3880,8

Các nước thu nhập cao

32 715,0

654,3

8833,1

23 227,6

Toàn thế giới

40 898,0

1635,9

13 087,4

26 174,7

a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.

b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.

Lời giải chi tiết

a)

* Xử lí số liệu (%)

- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu về tỉ trọng thành phần.

 

Khu vực I =  nông – lâm- ngư nghiệp

Tương tự, ta tính được kết quả ở bảng sau:

Khu vực

Trong đó

Nông-lâm-ngư nghiệp

Công nghiệp-xây dựng

Dịch vụ

Các nước thu nhập thấp

23

25

52

Các nước thu nhập trung bình

10

34

56

Các nước thu nhập cao

2

27

71

Toàn thế giới

4

32

64

Tính bán kính R

 

 

Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trong GDP của các nhóm nước

b) Nhận xét:

- Các nước thu nhập thấp, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất 52%, tiếp theo là công nghiệp - xây dựng 25%, nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng khá cao so với các nươc thu nhập trung bình và cao 23%.

- Các nước thu nhập trung bình dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất 56%, tiếp theo là công nghiệp-xây dựng 34%, thấp nhất là nông nghiệp 10%.

- Các nước thu nhập cao: dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế 71%, công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao 27%, đặc biệt nông nghiệp chỉ còn 2% trong cơ cấu kinh tế.

Soạn Địa 10 tổng hợp hướng dẫn soạn bài địa lí 10 trả lời câu hỏi SGK và giải các bài tập trong sách bài tập địa lí 10, các bài giải địa 10 chi tiết nhất giúp các bạn học tốt địa lí lớp 10

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap
Nguồn : Cơ cấu nền kinh tế - soanbaitap.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét