Chủ Nhật, 29 tháng 3, 2020

Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta - soanbaitap.com

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 68 SGK Địa lí 12

Đề bài: Từ hình 16.1. Hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các giai đoạn.

Kĩ năng nhận xét biểu đồ:

+ Nhận xét chung cả giai đoạn: tăng/giảm hay biến động không ổn định.

+ Chọn các mốc quan trọng, đột biến về giá trị để phân chia giai đoạn

+ Nhận xét chú ý có dẫn chứng

Lời giải chi tiết

- Nhìn chung tỉ lệ gia tăng dân số trong giai đoạn này có nhiều biến động:

+ Giai đoạn năm 1921 – 1954 :Tỉ lệ gia tăng dân số nhìn chung thấp (trung bình <2%), do đây là thời kì chiến tranh ở nước ta.

+ Giai đoạn 1954 – 1976 (xây dựng XHCN ở miền Bắc): tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (trên 3%) do miền Bắc bước vào xây dựng XHCN, có hiện tượng sinh bù sau chiến tranh , đây là thời kì bùng nổ dân số ở nước ta.

+ Giai đoạn 1976 – 2005 (bước vào thời kì hòa bình): tỉ lệ gia tăng dân số giảm dần từ 2,16% xuống còn 1,32%. Giai đoạn này đất nước bước vào thời kì hòa bình, nhà nước đề ra chính sách kế hoạch hóa gia đình và từng bước có hiệu quả.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 69 SGK Địa lí 12

Đề bài: Từ bảng 16.2, hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng.

- Kĩ năng nhận xét bảng số liệu

- So sánh mật độ dân số giữa miền núi với đồng bằng, đồng bằng - đồng bằng, miền núi - miền núi và thành thị - nông thôn (dẫn chứng)

Lời giải chi tiết

- Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa miền núi và đồng bằng:

+ Vùng đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích nhưng tập trung tới 75% dân số, trong khi miền núi với ¾ diện tích nhưng chỉ có 25% dân số.

+ Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng gấp 17,7 lần Tây Bắc; 8,3 lần Tây Bắc và 13,8 lần Tây Nguyên.

- Trong các đồng bằng có sự phân hóa: đồng bằng sông Hồng gấp 2 lần đồng bằng sông Cửu Long.

+ Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân nhất (mật độ 1225 người/km2)

+ Đồng bằng sông Cửu Long mật độ dân số là 429 người/km2)

- Giữa các vùng miền núi cũng có sự chênh lệch:

+ Thấp nhất là Tây Bắc với mật độ là 69 người/km2.

+ Tây Nguyên là 89 người/km2.

+ Đông Bắc là 148 người/km2 (gấp 2,1 lần Tây Bắc).

Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 71 SGK Địa lí 12

Đề bài: Từ bảng16.3, hãy so sánh và cho nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị nông thôn.

- Kĩ năng nhận xét bảng số liệu

+ Nhận xét cơ cấu

+ Nhận xét sự thay đổi

Lời giải chi tiết

- Số dân nông thôn luôn chiếm tỉ lệ cao hơn số dân thành thị (năm 2005, tỉ lệ dân nông thôn là 73.1%, tỉ lệ dân thành thị là 26,9% ).

- Giai đoạn 1990 - 2005, cơ câu dân số phân theo thành thị và nông thôn có sự chuyển dịch theo hướng:

+ Giảm tỉ lệ dân số nông thôn (80,5%  xuống còn 73,1%).

+ Tăng tỉ lệ dân số thành thị (19,5% lên 26,9%).

⟹ Đây là sự chuyển dịch theo hướng tích cực, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 71 SGK Địa lí 12

Đề bài: Hãy nêu hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí.

Lời giải chi tiết

Phân bố dân cư chưa hợp lí dẫn đến những tác động tiêu cực như:

- Về kinh tế : ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên, có nơi thừa, nơi thiếu lao động.

- Về xã hội : gây ra nhiều vấn nạn như ùn tắc giao thông, chênh lệch giàu nghèo, trộm cắp tệ nạn xã hội…

- Môi trường : tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng

Bài 1: Đề bài: Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.

Lời giải chi tiết

a) Tích cực :

- Dân số đông:

+ Nguồn lao động dồi dào, tác động tích cực đến nền kinh tế, đặc biệt với những ngành cần nhiều lao động, thu hút đầu tư nước nước ngoài.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, giúp thúc đẩy sản xuất và phát triển.

- Dân số trẻ:

+ Năng động, sáng tạo, tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật.

+  Tỉ lệ người phụ thuộc ít hơn, giúp cải thiện nâng cao chất lượng đời sống.

- Thành phần dân tộc đa dạng:

+ Các dân tộc đoàn kết với nhau, phát huy truyền thống văn hóa, phong tục tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.

+ Tuyệt đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang đóng góp công sức cho xây dựng, phát triển kinh tế -xã hội ở quê hương.

b) Tiêu cực :

Dân đông và tăng nhanh gây nên sức ép lớn về vấn đề kinh tế - xã hội - môi trường.

- Về kinh tế :

+ Gia tăng dân số nhanh, chưa phù hợp với tăng trưởng kinh tế, kĩm hãm sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ.

+ Vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm trở nên gay gắt.

+ Dân cư phân bố không hợp lí nên việc sử dụng và khai thác tài nguyên không hợp lí, hiệu quả.

- Về xã hội :

+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, GDP bình quân đầu người thấp vẫn còn thấp.

+ Các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa vẫn còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt ở những vùng miền núi.

- Về môi trường :

Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép lên tài nguyên và môi trường

+ Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

+ Ô nhiễm môi trường.

Bài 2: Đề bài: Tai sao ở nước ta hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng ? Nêu ví dụ minh họa ?

Lời giải chi tiết

- Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng vì : Việt Nam có quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi sinh đẻ cao => dẫn đến tỉ lệ sinh cao

- Ví dụ : Nếu số dân là 65 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số 1,5%, thì mỗi năm dân số tăng 0,975 triệu người. Nếu  quy mô dân số 85 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số 1,3%, thì mỗi năm dân số tăng thêm 1,105 triệu người.

=> Như vậy, mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số lớn nên dân số vẫn tăng thêm nhiều hơn.

Bài 3: Đề bài: Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí ? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua ?

Lời giải chi tiết

 * Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí vì: hiện nay dân cư nước ta có sự phân bố còn chưa hợp lí giữa vùng đồng bằng với trung dù và miền núi, giữa thành thị và nông thôn, ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.

Vùng đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số cả nước trong khi diện tích bằng ¼ cả nước. Trung du miền núi là nơi tập trung nhiều tài nguyên quan trọng nhưng mật độ dân số lại thấp, thiếu lao động cho khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.

* Một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua :

- Thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình.

- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.

- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước.

- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, tăng cường đào tạo tay nghề cho lao động xuất khẩu.

Soạn Địa 12 tổng hợp hướng dẫn soạn bài địa lí 12 trả lời câu hỏi SGK và giải các bài tập trong sách bài tập địa lí 12, các bài giải địa 12 chi tiết nhất giúp các bạn học tốt địa lí lớp 12

 

 

 

 



#soanbaitap
Nguồn : Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta - soanbaitap.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét