Thứ Năm, 8 tháng 10, 2020

Bài 7. Độ dài đoạn thẳng - soanbaitap.com

Độ dài đoạn thẳng toán lớp 6 bài 7 giải bài tập được biên soạn từ đội ngũ giáo viên dạy giỏi môn toán trên toàn quốc giúp các em tổng hợp và ôn tập lại kiến thức trong bài độ dài đoạn thẳng lớp 7 và hướng dẫn giải bài tập sgk để các em hiểu rõ hơn.

Độ dài đoạn thẳng thuộc: Chương 1: Đoạn thẳng

I. Lý thuyết về độ dài đoạn thẳng

1. Độ dài đoạn thẳng

Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Độ dài đoạn thẳng AB cũng còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

Khi hai điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.

2. So sánh hai đoạn thẳng

• Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.

• Đoạn thẳng lớn hơn có độ dài lớn hơn.

Ví dụ: So sánh các đoạn thẳng AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm. Ta nói:

• Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD.

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

• Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu EG > CD.

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

• Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và kí hiệu AB < EG.

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

II. Hướng dẫn soạn bài tập vận dụng sgk

Câu 1: Biết AB = 5(cm) và CD = 3(cm), EF = 4(cm) và GH = 3(cm)

Chọn từ, cụm từ hoặc kí hiệu: Lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau, có cùng độ dài, <; =; > điền vào chỗ trống

a) AB ... CD hay CD ... AB hoặc AB ... CD hoặc CD ... AB

b) CD và GH ... hoặc CD và GH ... hoặc CD ... GH

Hướng dẫn giải:

a) AB lớn hơn CD hay CD nhỏ hơn AB hoặc AB > CD hoặc CD < AB

b) CD và GH bằng nhau hoặc CD và GH có cùng độ dài hoặc CD = GH

Câu 2: Chọn một trong các kí hiệu < hoặc = hoặc > điền vào chỗ trống

Trắc nghiệm: Độ dài đoạn thẳng - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

AB ... AD     AB ... CD     AB ... AC     AB ... AO

AC ... BD     OA ... OB

Hướng dẫn giải:

Ta có:

AB = AD     AB = CD     AB < AC     AB > AO

AC = BD     OA = OB

III. Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập độ dài đoạn thẳng toán lớp 6 bài 7

Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 118 Toán 6 Tập 1.

Câu hỏi 1. Cho các đoạn thẳng trong hình 41.

a) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.

b) So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.

  • Phương pháp giải:

Hai đoạn thẳng có cùng độ dài thì bằng nhau

Đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn.

  • Lời giải chi tiết:

a) Đoạn thẳng có cùng độ dài với nhau là (EF) và (GH;) (AB) và (IK)

Kí hiệu : (EF = GH ; AB = IK)

b) (EF < CD)

Câu hỏi 2. Sau đây là một số dụng cụ đo độ dài (hình 42a, b, c). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng: thước gấp, thước xích, thước dây.

 

Lời giải chi tiết:

a) Thước dây

b) Thước gấp

c) Thước xích

Câu hỏi 3. Hình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ (inch). Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng khoảng bao nhiêu milimét.

Phương pháp giải:

Dùng thước kẻ theo đơn vị cm (hoặc mm) để kiểm tra.

Lời giải chi tiết:

1 inh – sơ bằng khoảng 25 milimét.

IV. Hướng dẫn giải bài tập đoạn thẳng toán lớp 6 bài 7

Bài 40 trang 119 SGK Toán 6 tập 1.

Đề bài: Đo độ dài một số dụng cụ học tập (bút chì, thước kẻ, hộp bút,…)

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để đo độ dài các dụng cụ học tập này, các em nên có một chiếc thước kẻ dài. Đặt thước kẻ dọc theo dụng cụ cần đo độ dài, sau đó đặt vạch 0 cm vào mép một cạnh của dụng cụ học tập. Mép còn lại chỉ vào số liệu độ dài nào thì đó chính là độ dài các em cần trả lời.

  • Lời giải chi tiết

Độ dài bút chì: 20cm

Độ dài thước kẻ: 20cm; 30cm

Chú ý: Trên đây chỉ là một vài số liệu tham khảo của các dụng cụ. Kết quả các em đo được có thể sẽ có sự chênh lệch.

Bài 41 trang 119 SGK Toán 6 tập 1.

Đề bài: Đo kích thước của nền nhà lớp học (hoặc bảng hoặc bàn giáo viên,…) rồi  điền vào chỗ trống:

Chiều dài: ………

Chiều rộng: ………

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đây là những vật có kích thước lớn (so với chiếc thước kẻ các bạn đang có). Do đó, nếu có điều kiện, các thầy cô sẽ mang theo thước cuộn hoăc thước dây đến lớp để minh họa giúp các em.

  • Lời giải chi tiết

Độ dài lớp học:

+ Chiều dài: 10m;

+ Chiều rộng: 6m

Bàn học sinh:

+ Chiều dài: 2m

+ Chiều rộng: 70cm

Bảng:

+ Chiều dài: 3,3 m

+ Chiều rộng: 1,2 m

Bài 42 trang 119 SGK Toán 6 tập 1.

Đề bài: So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

So sánh hai đoạn thẳng:

- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu là: AB=CD.

- Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu: EG>CD

  • Lời giải chi tiết

Sử dụng thước kẻ để đo hai đoạn thẳng AB và AC, ta thấy chúng đều có độ dài là: AB=AC=28mm=2,8cm.

Hai đoạn thẳng này bằng nhau, ta dùng một dấu gạch (ngang hay chéo tùy bạn) để đánh dấu cả hai đoạn thẳng này bằng nhau.

Bài 43 trang 119 SGK Toán 6 tập 1.

Đề bài: Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần.

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

So sánh hai đoạn thẳng:

- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu là: AB=CD.

- Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu: EG>CD

- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn)  đoạn thẳng EG và kí hiệu: AB<EG.

  • Lời giải chi tiết

Đo độ dài các đoạn thẳng bằng thước kẻ ta được: AB=30mm;BC=35mm;AC=18mm.

Suy ra AC<AB<BC (do 18mm<30mm<35mm)

Vậy thứ tự tăng dần về độ dài là: 

Bài 44 trang 119 SGK Toán 6 tập 1.

Đề bài: a) Sắp  xếp độ dài các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần.

b) Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB+BC+CD+DA ).

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

So sánh hai đoạn thẳng:

- Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu: EG>CD

- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn)  đoạn thẳng EG và kí hiệu: AB<EG.

  • Lời giải chi tiết

a) Sử dụng thước kẻ đo độ dài các đoạn thẳng trong hình 46. Ta được:

AB=12mm,BC=16mm,CD=25mm,DA=30mm

Suy ra: AB<BC<CD<DA (do 12mm<16mm<25mm<30mm)

Vậy thứ tự giảm dần về độ dài các đoạn thẳng là: DA,CD,BC,AB.

b) Chu vi của hình ABCD là:

AB+BC+CD+DA=12+16+25+30=83(mm)

Đáp số: 

Bài 45 trang 119 SGK Toán 6 tập 1.

Đề bài: Đố: nhìn hình 47a,b, đoán xem hình nào có chu vi lớn hơn? Hãy đo để kiểm tra dự đoán.

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chu vi của một hình thì bằng tổng độ dài của các cạnh

  • Lời giải chi tiết

Các bạn đã nghe câu: "đi đường vòng thì bao giờ cũng xa hơn đi đường thẳng chưa. Từ đó:

- Ta có thể dự đoán rằng chu vi hình b) lớn hơn hình a).

- Kiểm tra: sử dụng thước kẻ đo từng đoạn thẳng rồi sau đó cộng lại, ta tính được chu vi của các hình như sau:

+ Hình a) có độ dài các cạnh là: 30mm;9mm;30mm;9mm nên chu vi hình a) là: 30+9+30+9=78mm

+ Hình b) có độ dài các cạnh là: 14mm;8mm;8mm;7mm;9mm;30mm;9mm nên chu vi hình b) là: 14+8+8+7+9+30+9=85mm

Vì 85 > 78 nên chu vi hình b) lớn hơn hình a). Nói cách khác, dự đoán là đúng.

Độ dài đoạn thẳng toán lớp 6 bài 7 giải bài tập được đăng ở chuyên mục Giải Toán 6 và biên soạn theo phần toán hình 6 thuộc SKG Toán lớp 6. Bài giải toán lớp 6 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy giỏi toán tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập.



#soanbaitap Social https://ift.tt/2S06Bff
Nguồn : Bài 7. Độ dài đoạn thẳng - soanbaitap.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét